ads

2015年9月21日 星期一

恢復越南國籍

拋棄中華民國國籍---->無國籍------>越南國籍


一、申請喪失中華民國國籍應備要件及申請程序申請喪失我國國籍之要件(國籍法第11條至第13條):

1.符合本法第11條規定者,得申請喪失中華民國國籍。
2.具有我國國籍之證明。
3.警察刑事紀錄證明。
4.無欠繳稅捐及租稅罰鍰之證明。

5.役齡男子附繳退伍、除役、退役或免服兵役證明。
6.男子依本法申請喪失國籍而有第12條第1款但書規定之僑居國外國民應檢附:
(1)我國護照已加簽為僑居身分或取得僑居國外身分證明或役政用華僑身分證明書。
(2)已載明遷出國外日期之戶籍謄本。
(3)入出國日期證明書。

二、申請喪失我國國籍之程序:
1.居住國內者,由本人親自向住所地戶政事務所申請,層轉直轄市、縣(市)政府轉本部許可;居住國外者,由本人親自向駐外館處申請,由駐外館處送外交部轉本部許可。
2.有本法第12條第1款但書規定之情形者,應向駐外館處為之,由駐外館處送外交部轉本部許可。



國籍法

第 11 條 
中華民國國民有下列各款情形之一者,經內政部許可,喪失中華民國國籍:
一、生父為外國人,經其生父認領者。
二、父無可考或生父未認領,母為外國人者。
三、為外國人之配偶者。
四、為外國人之養子女者。
五、年滿二十歲,依中華民國法律有行為能力人,自願取得外國國籍者。依前項規定喪失中華民國國籍者,其未成年子女,經內政部許可,隨同喪失中華民國國籍。

第 12 條 
依前條規定申請喪失國籍者,有下列各款情形之一,內政部不得為喪失國籍之許可:
一、男子年滿十五歲之翌年一月一日起,未免除服兵役義務,尚未服兵役者。但僑居國外國民,在國外出生且於國內無戶籍者或在年滿十五歲當年十二月三十一日以前遷出國外者,不在此限。
二、現役軍人。
三、現任中華民國公職者。

第 13 條 
有下列各款情形之一者,雖合於第十一條之規定,仍不喪失國籍:
一、為偵查或審判中之刑事被告。
二、受有期徒刑以上刑之宣告,尚未執行完畢者。
三、為民事被告。
四、受強制執行,未終結者。
五、受破產之宣告,未復權者。
六、有滯納租稅或受租稅處分罰鍰未繳清者。




確定放棄中華民國國籍後,成為無國籍者。


需要恢復越南籍文件如下…
1. 越南新娘向台灣戶籍所在地警察局申請良民證
2. 恢復越南國籍申請書 (越南駐台北經濟文化辦事處)
3. 個人簡歷 (越南駐台北經濟文化辦事處)
4. 出生證明 (越南)
5. 取消越南國籍證明書
6. 其他證書或之前結婚證書…等
7. 回國生活許可證
8. 新台幣 9000元恢復越南國籍約 8個月 至 一年.申請完畢後持相關恢復越南國籍資料既可回越南辦理越南身分證.






Tên thủ tục hành chính

Trở lại quốc tịch Việt Nam

Cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ
   1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
   - Sở Tư pháp thành phố Hồ Chí Minh
   - Địa chỉ: 141-143 Pasteur, phường 6, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh
   - Số điện thoại: 083.829.7052
   2. Cơ quan giải quyết hồ sơ: Chủ tịch nước
Thành phần hồ sơ
   Hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam gồm có các giấy tờ sau đây:
   - Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam;
   - Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế;
   - Bản khai lý lịch;
   - Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin trở lại quốc tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với thời gian người xin trở lại quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;
   - Giấy tờ chứng minh người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đã từng có quốc tịch Việt Nam (Các giấy tờ chứng minh người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đã từng có quốc tịch Việt Nam là một trong các giấy tờ sau đây: bản sao Giấy khai sinh; bản sao Quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam hoặc Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam; giấy tờ khác có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc có giá trị chứng minh quốc tịch Việt Nam trước đây của người đó);
   - Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện trở lại quốc tịch Việt Nam (Xin hồi hương về Việt Nam; Có vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ là công dân Việt Nam; Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam; Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Thực hiện đầu tư tại Việt Nam; Đã thôi quốc tịch Việt Nam để nhập quốc tịch nước ngoài, nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài; giấy tờ chứng minh người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đang làm thủ tục xin hồi hương về Việt Nam hoặc bản sao giấy tờ chứng nhận việc đầu tư tại Việt Nam).
   - Con chưa thành niên cùng trở lại quốc tịch Việt Nam theo cha mẹ thì phải nộp bản sao Giấy khai sinh của người con hoặc giấy tờ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con. Trường hợp chỉ cha hoặc mẹ trở lại quốc tịch Việt Nam mà con chưa thành niên sống cùng người đó cùng trở lại quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ thì phải nộp văn bản thoả thuận của cha mẹ về việc trở lại quốc tịch Việt Nam của con.
Số lượng hồ sơ
03 bộ
Thời hạn giải quyết
85 ngày làm việc kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Lệ phí
2.500.000 đồng/trường hợp
Biểu mẫu đính kèm
Yêu cầu, điều kiện
   1. Người đã mất quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Điều 26 của Luật quốc tịch Việt Nam có đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam thì có thể được trở lại quốc tịch Việt Nam, nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:
   - Xin hồi hương về Việt Nam;
   - Có vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ là công dân Việt Nam;
   - Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;
   - Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
   - Thực hiện đầu tư tại Việt Nam;
   - Đã thôi quốc tịch Việt Nam để nhập quốc tịch nước ngoài, nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài.
   2. Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam không được trở lại quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.
   3. Trường hợp người bị tước quốc tịch Việt Nam xin trở lại quốc tịch Việt Nam thì phải sau ít nhất 5 năm, kể từ ngày bị tước quốc tịch mới được xem xét cho trở lại quốc tịch Việt Nam.
   4. Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam phải lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây, tên gọi này phải được ghi rõ trong Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam.
   5. Người được trở lại quốc tịch Việt Nam thì phải thôi quốc tịch nước ngoài, trừ những người sau đây, trong trường hợp đặc biệt, nếu được Chủ tịch nước cho phép:
   - Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam;
   - Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;
   - Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Vấn đề cần lưu ý
   Không có

沒有留言 :

張貼留言

精選文章

近十年越南最低工資變化

從2008年開始 越南勞工的最低工資每個月100萬越盾 到2018年最新規定為395萬越盾(註一)                     圖片來源:pixabay.com 以越南盾角度,這十年最低工資成長約4倍 如果...

熱門文章